Nguồn ninhthuan.gov.vn
Ngày 08/4/2020, UBND tỉnh tổ chức họp trực tuyến thẩm định dự thảo bảng giá đất của tỉnh giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh. Đồng chí Phạm Văn Hậu, Phó Chủ tịch UBND tỉnh chủ trì cuộc họp. Tham dự buổi họp có các thành viên Hội đồng thẩm định bảng giá đất tỉnh, lãnh đạo UBND các huyện, thành phố.
A. BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP
Bảng giá đất trồng cây hàng năm (gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác)
1. Đối với địa bàn các xã thuộc huyện
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
1 | 52.500 | 42.000 | 27.000 |
2 | 42.000 | 33.000 | 21.000 |
3 | 33.000 | 27.000 | 16.500 |
4 | 27.000 | 21.000 | 13.500 |
2. Đối với địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm và tại các thị trấn
Tại địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, giá đất là 000đồng/m2.
Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải, thị trấn Phước Dân, thị trấn Tân Sơn, giá đất là 82.500đồng/m2.
Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn: Chỉ áp dụng mức giá 82.500đồng/m2 đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây, các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại mục 1, phần I.
Bảng giá đất trồng cây lâu năm
1.Đối với địa bàn các xã thuộc huyện
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
1 | 60.000 | 48.000 | 27.000 |
2 | 48.000 | 39.000 | 21.000 |
3 | 39.000 | 30.000 | 16.500 |
4 | 30.000 | 24.000 | 13.500 |
2. Đối với địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm và tại các thị trấn
- Tại địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm, giá đất là 000đồng/m2.
- Tại địa bàn thị trấn Khánh Hải, thị trấn Phước Dân, thị trấn Tân Sơn giá đất là 90.000đồng/m2.
Riêng địa bàn thị trấn Tân Sơn: Chỉ áp dụng mức giá 90.000đồng/m2 đối với khu vực đất từ Quốc lộ 27 đến giáp sông Cái và từ Quốc lộ 27 đến kênh Tây, các khu vực còn lại, tính theo giá đất tại mục II, phần A.
Bảng giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
Đơn vị tính: đồng/m2
Khu vực | Giá đất |
Xã đồng bằng | 13.500 |
Xã trung du | 10.500 |
Xã miền núi | 7.500 |
Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi |
1 | 60.000 | 37.500 | 21.000 |
2 | 45.000 | 27.000 | 18.000 |
3 | 33.000 | 22.500 | 15.000 |
4 | 27.000 | 15.000 | 12.000 |
Đối với địa bàn thành phố Phan Rang – Tháp Chàm và thị trấn Khánh Hải giá đất là 90.000 đồng/m2.
Bảng giá đất làm muối
Đơn vị tính: đồng/m2
Vị trí | Giá đất |
1 | 78.000 |
2 | 66.000 |
3 | 51.000 |
Đất nông nghiệp khác:
Gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh thì được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm của cùng vị trí trên địa bàn xã, phường, thị trấn.
Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được công nhận là đất ở:
Bằng giá đất trồng cây lâu năm vị trí 1 cùng vùng nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất đó.
Đất nông nghiệp trong khu dân cƣ thị trấn, khu dân cƣ nông thôn, trong phạm vi địa giới hành chính phường (không phải là đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở):
Bằng giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí, cùng vùng nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất ở gần nhất của khu dân cư.
Đất bãi bồi ven sông, đất bãi bồi ven biển, đất có mặt nƣớc ven biển:
Đất được sử dụng vào mục đích nào thì áp dụng theo giá đất đối với loại đất có cùng mục đích đó.
Phụ lục kèm theo Bảng giá đất nông nghiệp
Vị trí đất trồng cây hằng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản:
- Vị trí 1: Các thửa đất nông nghiệp tiếp giáp đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, đường liên xã, kênh chính (Kênh Đông, kênh Tây, kênh Nam, kênh Bắc và các kênh chính của hồ thủy lợi*) trong phạm vi đến 200 mét chủ động tưới tiêu và có điều kiện sản xuất quanh năm;
(*) Xin ý kiến thêm của Sở Nông nghiệp
- Vị trí 2: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 1 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 1 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 200 mét đến 400 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 1;
- Vị trí 3: Các thửa đất nông nghiệp có khoảng cách như vị trí 2 nhưng điều kiện tưới tiêu, sản xuất thấp hơn vị trí 2 và các thửa đất nông nghiệp cách đường phố (có tên trong bảng giá đất ở), quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên xã, kênh chính trong phạm vi từ trên 400 mét đến 600 mét có điều kiện sản xuất như vị trí 2;
- Vị trí 4: Vị trí còn lại không thuộc vị trí 1, 2 và
Trong trường hợp đặc biệt, đối với các vùng đất có giá trị sản xuất cao nhưng không đảm bảo các yếu tố khoảng cách để xác định vị trí 1, 2, 3 thì Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định từng trường hợp cụ thể.
Vị trí đất làm muối
- Vị trí 1: Đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển trong phạm vi đến 200 mét;
- Vị trí 2: Đất gần kho muối tập trung, nằm hai bên đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển và nằm hai bên đường giao thông khác rộng từ 4 mét trở lên trong phạm vi từ 200 mét đến dưới 400 mét;
- Vị trí 3: Các khu vực đất còn lại.